• 0XX
  • Tin học, thông tin & tác phẩm tổng quát
  • Information
  • 1XX
  • Triết học & Tâm lý học
  • Philosophy & psychology
  • 2XX
  • Tôn giáo
  • Religion
  • 3XX
  • Khoa học xã hội
  • Social sciences
  • 4XX
  • Ngôn ngữ
  • Language
  • 5XX
  • Khoa học
  • Science
  • 6XX
  • Công nghệ
  • Technology
  • 7XX
  • Nghệ thuật & giải trí
  • Arts & recreation
  • 8XX
  • Văn học
  • Literature
  • 9XX
  • Lịch sử & địa lý
  • History & geography
  • 7
  • 70X
  • Nghệ thuật; mỹ thuật & nghệ thuật trang trí
  • Arts
  • 71X
  • Nghệ thuật quy hoạch đô thị & cảnh quan
  • Area planning & landscape architecture
  • 72X
  • Kiến trúc
  • Architecture
  • 73X
  • Điêu khắc, gốm sứ và kim loại
  • Sculpture, ceramics & metalwork
  • 74X
  • Vẽ & nghệ thuật trang trí
  • Graphic arts & decorative arts
  • 75X
  • Hội họa & tác phẩm hội hoạ
  • Painting
  • 76X
  • Nghệ thuật In & bản in
  • Printmaking & prints
  • 77X
  • Nhiếp ảnh, nghệ thuật máy tính, phim, video
  • Photography, computer art, film, video
  • 78X
  • Âm nhạc
  • Music
  • 79X
  • Thể thao, trò chơi, giải trí và trình diễn
  • Sports, games & entertainment
Có tổng cộng: 284 tên tài liệu.
Ngành mỹ thuật đa phương tiện: 700 NG107M 2007
Kiều Thu HoạchNhững phạm trù nghệ thuật dân gian người Việt thời trung đại: 700.9 NH556PH 2016
Gương thành công của các danh nhân - nhà nghệ thuật: 700.92 G561M 2012
Quốc Khánh10 nữ nghệ sĩ nổi tiếng nhất: 700.92 M558N 2010
Lê HoàngSao trong mắt Lê Hoàng: 700.92 S108TR 2013
Phấn đấu sáng tạo nhiều tác phẩm văn học nghệ thuật có giá trị tư tưởng nghệ thuật cao: 700.9597 PH121Đ 2014
Lê Ngọc TràĐi tìm cái đẹp: 701 Đ300T 1984
Những di sản thế giới ở Việt Nam: World hertitage in VietNam patrimoine mondial du VietNam704.9 NH556D 2002
Chu Quang TrứMỹ thuật Lý - Trần mỹ thuật Phật giáo: 709.597M600TH2011
Nguyễn Du ChiTrên đường tìm về cái đẹp của cha ông: 709.597 TR254Đ 2011
"Đôi mắt" trong sáng tạo và phê bình văn học - nghệ thuật: 709.597 Đ452M 2016
Trần HợpThế giới màu xanh kỳ diệu: 715 TH250GI 1978
Đỗ Duy VănKiến trúc nhà ở và đình chùa dân gian của các dân tộc ở Quảng Bình: 720.959745K305TR2015
Trương Văn NgựHướng dẫn phác thảo và thiết kế kiến trúc: 721.1 H561D 1998
Thiết kế điển hình bệnh viện huyện: 725.09 TH308K 2012
Lưu Trần TiêuGiữ gìn những kiệt tác kiến trúc trong nền văn hóa Chăm: 725.97 GI-550GI 2018
Nghề thiết kế: 729 NGH250TH2005
Chu Quang TrứTìm hiểu làng nghề thủ công điêu khắc - cổ truyền: 730.9597T310H2014
Ngô Văn DoanhNghệ thuật Chămpa câu chuyện của những pho tượng cổ: 731.709 NGH250T 2016
Trương Minh HằngGốm sành nâu ở Phù Lãng: 738.09 G453S 2011
Trương Minh HằngVăn hóa gốm của người Việt vùng đồng bằng sông Hồng: 738.09 V115H 2012
Nghề và làng nghề truyền thống Việt Nam: Nghề gốm738.09597NGH250V2015
Đinh Bá HòaGốm cổ và hoa văn trên trang phục của người Chăm: 738.0959754G453C2012
Lê Đức TuấnNhật ký bằng tranh của họa sĩ Lê Đức Tuấn trở về từ phía bên kia: 741.5 NH124K 2010
Hillenbrand, WillCâu chuyện của người Tuyết = Snowman's story: Truyện không lời: 0-6 tuổi741.5697 C125CH 2020
Hiền DươngKỹ thuật vẽ tranh phong cảnh và tĩnh vật bằng nét bút đơn giản: . T.4743 K600TH 2011
Hiền DươngKỹ thuật vẽ loài vật bằng nét bút đơn giản: . T.3743.6 K600TH 2011
Hiền DươngKỹ thuật vẽ người bằng nét bút đơn giản: . T.2743.6 K600TH 2011
Trần Lâm BiềnTrang trí trong mỹ thuật truyền thống của người Việt: 745TR106TR2011
Xuân MaiNghệ thuật gói quà: 745.5 NGH250TH 2008

* Melvil là viết tắt của "Hệ thống thập phân Melvil", được đặt theo tên của Melvil Dewey, thủ thư nổi tiếng. Melvil Dewey đã phát minh ra Hệ thống thập phân Dewey của mình vào năm 1876 và các phiên bản đầu tiên của hệ thống của ông nằm trong phạm vi công cộng.
Các phiên bản gần đây hơn của hệ thống phân loại có bản quyền và tên "Dewey", "Dewey Decimal", "Dewey Decimal Analysis" và "DDC" đã được đăng ký nhãn hiệu bởi OCLC, tổ chức xuất bản các bản sửa đổi định kỳ.
Hệ thống MDS này dựa trên công việc phân loại của các thư viện trên thế giới, mà các nội dung của chúng không có bản quyền. "Nhật ký" MDS (các từ mô tả các con số) do người dùng thêm vào và dựa trên các phiên bản miền công cộng của hệ thống.
Hệ thống thập phân Melvil KHÔNG phải là Hệ thống thập phân Dewey ngày nay. Các bản ghi, được nhập bởi các thành viên, chỉ có thể đến từ các nguồn thuộc phạm vi công cộng. Hệ thống cơ sở là Hệ thống thập phân miễn phí (Free Decimal System), một phân loại thuộc phạm vi công cộng do John Mark Ockerbloom tạo ra. Nếu hữu ích hoặc cần thiết, từ ngữ được lấy từ ấn bản năm 1922 của Hệ thống thập phân Dewey. Ngôn ngữ và khái niệm có thể được thay đổi để phù hợp với thị hiếu hiện đại hoặc để mô tả tốt hơn các cuốn sách được phân loại. Các bản ghi có thể không đến từ các nguồn có bản quyền.
Một số lưu ý:
* Ấn bản năm phân loại thập phân năm 1922 đã hết thời hạn bảo hộ bản quyền.
* Tên gọi Dewey đã được đăng ký nhãn hiệu bản quyền bởi OCLC, nên Mevil được sử dụng để thay thế và thể hiện sự tôn trọng đối với tác giả.